POTASSIUM HYDROXIDE (Kali hydroxide KOH)



Potassium hydroxide (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là bồ tạt ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này đều do độ phản ứng của nó đối với acid và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000–800.000 tấn hợp chất này, con số này bằng 1% sản lượng của NaOH[3]. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa potassium khác.
LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH KS ONE CHEMICAL
Mã số thuế: 2301209520
Địa Chỉ: Tầng 1, Tòa Nhà Long Giang, Số 15 Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, Thành Phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Số điện thoại: (+84) 024 730 33399
Email 1: sales01@ksonechem.com
Email 2: sales02@ksonechem.com
Email 3: sales03@ksonechem.com
- Thông tin sản phẩm
Hóa chất Kali hydroxit KOH là gì
Kali hydroxit là một hợp chất vô cơ có công thức K OH , và thường được gọi là kali ăn da .Cùng với natri hydroxit (NaOH), KOH là một bazơ mạnh nguyên mẫu .
Tên tiếng anh của Kali hydroxit KOH:Potassium Hydroxide
Kali hydroxit KOH có nhiều ứng dụng công nghiệp và thích hợp, hầu hết trong số đó khai thác tính chất ăn da và khả năng phản ứng của nó đối với axit . Ước tính có khoảng 700.000 đến 800.000 tấn được sản xuất vào năm 2005. KOH đáng chú ý là tiền thân của hầu hết các loại xà phòng mềm và lỏng , cũng như nhiều hóa chất chứa kali. Nó là một chất rắn màu trắng ăn mòn nguy hiểm.
Sản xuất hóa chất Kali hydroxit KOH 90% - Potassium Hydroxide
Trong lịch sử, KOH được tạo ra bằng cách thêm kali cacbonat vào dung dịch canxi hydroxit mạnh (với tôi). Phản ứng chuyển hóa muối dẫn đến kết tủa canxi cacbonat rắn , để giữ lại kali hydroxit trong dung dịch:
Ca(OH) 2 + K 2 CO 3 → CaCO 3 + 2 KOH
Lọc bỏ canxi cacbonat kết tủa và đun nóng phân dịch thu được kali hydroxit ("kali nung hoặc kali ăn da"). Phương pháp sản xuất kali hydroxit này vẫn chiếm ưu thế cho đến cuối thế kỷ 19, khi nó được thay thế phần lớn bằng phương pháp điện phân dịch kali clorua hiện nay . [10] Phương pháp này tương tự như sản xuất natri hydroxit (xem quy trình chloralkali):
2 KCl + 2 H 2 O → 2 KOH + Cl 2 + H 2
Khí thủy hình thành như một sản phẩm phụ thuộc vào cực âm ; đồng thời, quá trình oxy hóa anốt của ion clorua diễn ra, tạo thành khí clo như một sản phẩm phụ. Việc tách các khoảng thời gian không anốt và tốt trong tế bào điện phân là điều kiện cần thiết cho quá trình này.
Thông số kỹ thuật của Kali hydroxit KOH 90%
· Công thức hóa học: KOH
· Khối lượng mol (Nguyên tử khối của KOH ): 56,11 g/mol
· Dạng: chất rắn trắng, hút ẩm
· Mùi: không mùi Tỉ trọng: 2,044 g/cm3 (20 °C), 2,12 g/cm3 (25 °C)
· Điểm nóng chảy: 360 °C (680 °F; 633 K) Điểm sôi: 1.327 °C (2.421 °F; 1.600 K)
· Độ tan trong nước: 85 g/100 mL (-23,2 °C), 97 g/100 mL (0 °C), 121 g/100 mL (25 °C), 138,3 g/100 mL (50 °C), 162,9 g/100 mL (100 °C)
· Độ tan trong cồn, glycerol: tan được
· Độ tan trong metanol: 55 g/100 g (28 °C)
Ứng dụng của Kali hydroxit KOH - Potassium Hydroxide
- Sản xuất xà phòng: KOH là một chất kiềm mạnh, được sử dụng để sản xuất xà phòng, đặc biệt là xà phòng cứng.
- Sản xuất phân bón: KOH được sử dụng trong sản xuất phân bón để cung cấp kali cho cây trồng.
- Sản xuất pin lithium-ion: KOH được sử dụng trong sản xuất pin lithium-ion như một dung dịch điện giải.
- Hóa học phân tích: KOH được sử dụng như một chất chuẩn trong phân tích hóa học để đo nồng độ axit trong một mẫu.
- Công nghiệp dược phẩm: KOH được sử dụng trong sản xuất các loại thuốc, đặc biệt là thuốc trị mụn.
- Công nghiệp thực phẩm: KOH được sử dụng để sản xuất các chất tạo độ ẩm, chất chống đông và chất tẩy trắng trong công nghiệp thực phẩm.
- Sản xuất sợi tổng hợp: KOH được sử dụng trong sản xuất sợi tổng hợp như một chất giải thể.
- Sản xuất thuốc nhuộm: KOH được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm để tăng độ kiềm của dung dịch nhuộm.
- Công nghiệp dầu khí: KOH được sử dụng để tẩy rửa các thiết bị và cấu trúc trong công nghiệp dầu khí.
Tính chất vật lý Kali hydroxit KOH 90%
Dưới đây là các tính chất vật lý của hợp chất hydroxit kali (KOH):
· Công thức hóa học: KOH
· Khối lượng mol: 56.11 g mol−1
· Trạng thái vật lý: chất rắn trắng, hút ẩm mạnh
· Mùi: không mùi
· Mật độ: 2.044 g/cm3 (ở 20 °C) và 2.12 g/cm3 (ở 25 °C)
· Điểm nóng chảy: 360 °C (680 °F; 633 K)
· Điểm sôi: 1,327 °C (2,421 °F; 1,600 K)
· Độ tan trong nước: 85 g/100 mL (ở -23.2 °C), 97 g/100 mL (ở 0 °C), 121 g/100 mL (ở 25 °C), 138.3 g/100 mL (ở 50 °C) và 162.9 g/100 mL (ở 100 °C)
· Độ tan trong metanol: 55 g/100 g (ở 28 °C)
· Độ tan trong isopropanol: khoảng 14 g / 100 g (ở 28 °C)
· Độ axit (pKa): 14.7
· Tính từ (χ) : −22.0·10−6 cm3/mol
· Chỉ số khúc xạ (nD) : 1.409 (ở 20 °C)
· Cấu trúc tinh thể: lưỡng hình thoi
Tính chất hóa học Kali hydroxit KOH
- Tính axit: KOH là một hợp chất bazơ mạnh, nó có khả năng tác dụng với các axit để tạo thành muối và nước. Ví dụ, khi phản ứng với axit clohidric (HCl), KOH tạo thành muối cloua (KCl) và nước (H2O):
KOH + HCl → KCl + H2O
- Tính oxi hóa: Trong điều kiện thích hợp, KOH có thể oxi hóa các chất khác. Ví dụ, khi tác dụng với nước brom, KOH oxi hóa nó để tạo ra nước oxy giàu brom:
2 KOH + Br2 → KBr + KOBr + H2O
- Tính khử: KOH cũng có khả năng khử một số chất, ví dụ như oxit sắt (III) (Fe2O3) để tạo ra sắt (Fe) và nước (H2O):
2 KOH + Fe2O3 → 2 KFeO2 + H2O
- Tính tác dụng với các kim loại: KOH có tính chất tác dụng với các kim loại như nhôm (Al) và kẽm (Zn) để tạo ra muối kim loại và hidro:
2 KOH + Al → KAlO2 + H2 Zn + 2 KOH → K2ZnO2 + H2
- Tính tương hợp với các chất vô cơ khác: KOH có thể tương hợp với các chất vô cơ khác để tạo thành muối. Ví dụ, khi phản ứng với photphat, KOH tạo thành muối photphat kali (K3PO4):
3 KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3 H2O